Thủ tục ly hôn mới nhất 2022
Thủ tục ly hôn mới nhất năm 2022 quy định:
Quyền yêu cầu ly hôn của vợ chồng năm 2022
Căn cứ Điều 51 Luật hôn nhân gia đình năm 2014 quy định quyền yêu cầu ly hôn như sau:
– Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
– Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
– Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Các bước thực hiện thủ tục ly hôn nhanh nhất năm 2022
Theo Luật hôn nhân gia đình năm 2014 , có hai trường hợp ly hôn là:
– Đơn phương ly hôn;
– Ly hôn thuận tình.
Thủ tục đơn phương ly hôn như sau:
– Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
+ Vợ hoặc chồng phải chuẩn bị các loại giấy tờ đã nêu ở trên. Ngoài ra, nếu có chứng cứ chứng minh vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình, không thực hiện nghĩa vụ… thì cũng phải cung cấp cho Tòa án.
+ Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết thì người yêu cầu nộp tại Tòa án có thẩm quyền đã nêu ở trên.
– Bước 2: Tòa án xem xét và giải quyết
+ Sau khi nhận được đơn từ nguyên đơn, Tòa án phải xem xét có thụ lý đơn hay không sau 05 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì Tòa án gửi thông báo cho nguyên đơn đóng tiền tạm ứng án phí, Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ thời điểm nguyên đơn nộp biên lai đã đóng tiền tạm ứng án phí (Điều 191 và Điều 195 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015).
– Hòa giải: Thủ tục hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc trước khi đưa vụ án ra xét xử trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.
+ Nếu hòa giải thành: Tòa án lập biên bản hòa giải thành và sau 07 ngày mà các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành và quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo kháng nghị.
+ Nếu hòa giải không thành: Tòa án cũng phải lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
+ Phiên tòa sơ thẩm: Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử các bên được Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm.
– Bước 3: Ra bản án ly hôn
+ Nếu không hòa giải thành và xét thấy đủ điều kiện để giải quyết ly hôn thì Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng…
Thủ tục ly hôn thuận tình như sau:
– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có thẩm quyền
– Bước 2: Nộp lệ phí và thụ lý vụ án
+ Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Thẩm phán sẽ ra thông báo về nộp lệ phí và trong vòng 05 ngày, hai vợ chồng phải thực hiện xong.
+ Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày thụ lý, các đương sự sẽ được thông báo về việc giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.
– Bước 3: Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
+ Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày thụ lý. Trong thời gian này, Tòa án sẽ phải tiến hành hòa giải theo quy định tại điều 207 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015
+ Khi đó, Thẩm phán sẽ tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, giải thích quyền, nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ với con, về trách nhiệm cấp dưỡng…
– Bước 4: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn
+ Trong trường hợp hòa giải thành, vợ chồng sẽ đoàn tụ với nhau thì Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn của hai người.
+ Nếu hòa giải không thành, vợ chồng vẫn muốn ly hôn thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.
Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn năm 2022
Căn cứ điều 59 Luật hôn nhân gia đình năm 2014 quy định nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng sau khi ly hôn như sau:
“Điều 59. Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn
- Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định thì việc giải quyết tài sản do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc của hai vợ chồng, Tòa án giải quyết theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này.
Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận thì việc giải quyết tài sản khi ly hôn được áp dụng theo thỏa thuận đó; nếu thỏa thuận không đầy đủ, rõ ràng thì áp dụng quy định tương ứng tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này để giải quyết.
- Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây:
- a) Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;
- b) Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;
- c) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
- d) Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
- Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật, nếu không chia được bằng hiện vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch.
- Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của Luật này.
Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về chia tài sản thì được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.
- Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
- Tòa án nhân dân tối cao chủ trì phối hợp với Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ Tư pháp hướng dẫn Điều này.
Trên đây là các bước thực hiện thủ tục ly hôn theo quy định tại luật hôn nhân gia đình và bộ luật tố tụng dân sự. Nếu bạn có thời gian và đủ kiên nhẫn với việc lên toà theo giấy mời của toà án và cung cấp đúng đủ các giấy tờ thì luật sư khuyên bạn nên tự mình thực hiện theo hướng dẫn nêu trên để tiếm kiệm chi phí.
Nếu bạn không có thời gian và quá mệt mỏi để chuẩn bị đúng và đủ các giấy tờ theo yêu cầu của toà hoặc không muốn con của mình bị ảnh hưởng tâm lý do phải lên toà chứng kiến việc bố mẹ chúng ly hôn, hoặc vì lý do nào đó mà bạn không muốn nhìn mặt phía bên kia thì chúng tôi sẽ giúp bạn bằng THỦ TỤC LY HÔN NHANH
THỦ TỤC LY HÔN NHANH là thủ tục mà việc ly hôn sẽ được giải quyết nhanh trong thời hạn từ 15 -30 ngày. Bạn không cần mất thời gian đến toà nhiều lần, bạn không cần phải cung cấp hồ sơ nhiều cho toà. Nói cách khác các bước thông thường ở trên sẽ được đơn giản hoá và rút ngắn về thời gian. LUẬT SƯ SẼ GIAO QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN/QUYẾT ĐỊNH LY HÔN ĐẾN NHÀ CỦA BẠN.!!!
HÃY LIÊN HỆ VỚI VĂN PHÒNG LUẬT SƯ CỦA CHÚNG TÔI THEO CÁCH SAU:
ĐỊA CHỈ: 69 TRẦN QUÝ(LẦU 3), P.4, Q.11, TP.HCM
ĐT/ZALO: 0987.721.678
Chúng tôi sẽ tư vấn miễn phí cho bạn hoặc sẽ giúp bạn tiến hành thủ tục ly hôn nhanh cho bạn. Chúng tôi cam kết đảm bảo bí mật thông tin đời tư cho bạn và giúp bạn thực hiện yêu cầu của bạn một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất.
TRÂN TRỌNG!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài
Mẫu đơn thuận tình ly hôn và hướng dẫn
Mẫu đơn ly hôn đơn phương và hướng dẫn
Phân chia tài sản sau khi ly hôn theo thủ tục tại toà án?
Quyền nuôi con sau khi ly hôn theo thủ tục mới nhất của toà án?
Ly hôn với người chồng đang lao động ở Nhật Bản?
Vợ hoặc chồng không đồng ý ly hôn phải làm sao?